trắc nghiệm địa lí 12

Trắc nghiệm bài 30 địa lí 12

Trắc nghiệm bài 30 địa lí 12 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc. Nội dung bài tập, câu hỏi trắc nghiệm về : Giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, ngành vận tải đường biển, đường hàng không, đường ống. Ngành thông tin liên lạc: bưu chính, viễn thông.

1. Giao thông vận tải

a) Đường bộ

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta?

A. Đã được mở rộng và hiện đại hóa.            

B. Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.

C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng.                

D. Hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.

Xem đáp án

Câu hỏi thông hiểu

Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết địa danh bắt đầu và kết thúc của quốc lộ 1A ?

A. Cửa khẩu Lào Cai đến thành phố Cần Thơ.                      

B. Thị xã Cao Bằng đến thành phố Cà Mau.

C. Cửa khẩu Hữu Nghị đến huyện Năm Căn (Cà Mau).        

D. Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án

Câu 3. Tuyến đường bộ có ý nghĩa quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của dải đất phía tây nước ta là

A. quốc lộ 25.            

B. quốc lộ 2.               

C. quốc lộ 19.                         

D. đường Hồ Chí Minh.

Xem đáp án

Câu 4. Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là

A. quốc lộ 5.                                                  

B. quốc lộ 1A.

C. quốc lộ 14.                                                 

D. đường Hồ Chí Minh.

Xem đáp án

Câu hỏi vận dụng thấp

Câu 5. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.      

B. Tây Nguyên.          

C. Đông Nam Bộ.                              

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án

Câu 6. Đường quốc lộ 1A không đi qua thành phố

A. Cần Thơ.               

B. Việt Trì.                 

C. Thanh Hoá.            

D. Biên Hoà.

Xem đáp án

b) Đường sắt

Câu hỏi nhận biết

Câu 7. Tổng chiều dài đường sắt nước ta là

A. 1726 km.               

B. 3143 km.               

C. 11000 km.             

D. 2300 km.

Xem đáp án

Câu 8. Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là

A. Hà Nội-Đồng Đăng.                                 

B. Hà Nội-Lào Cai.

C. Lưu Xá-Kép-Uông Bí-Bãi Cháy.              

D. Thống Nhất.

Xem đáp án

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết điểm đầu và điểm cuối của tuyến đường sắt Thống Nhất từ Bắc vào Nam?

A. Hà Nội – Lạng Sơn.                                              

B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Hải Phòng.                                             

D. Hà Nội – Đà Nẵng.

Xem đáp án

c) Đường sông

Câu hỏi nhận biết

Câu 10. Tuyến đường biển ven bờ quan trọng nhất nước ta theo hướng bắc – nam là

A. Cái Lân (Quảng Ninh) – Cần Thơ.                                   

B. Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Đà Nẵng.                                                           

D. Hà Hội – TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án

Câu 11. Tổng chiều dài sông ngòi của nước ta được sử dụng vào mục đích giao thông là

A. 3260km.                            

B. 3143km.                            

C.1100km.                 

D. 2300km.

Xem đáp án

d) Ngành vận tải đường biển

Câu hỏi thông hiểu

Câu 12. Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á là

A. đường bộ.              

B. đường sông.                      

C. đường biển.                       

D. đường hàng không.

Xem đáp án

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết thứ tự các cảng biển từ Bắc vào Nam?

A. Hải Phòng, Vũng Tàu, Dung Quất.                      

B. Cái Lân, Chân Mây, Vũng Áng.

C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh.                         

D. Cửa Lò, Nha Trang, Nhật Lệ.

Xem đáp án

e) Đường hàng không

Câu hỏi thông hiểu

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào sau đây không phải là sân bay quốc tế?

A. Cát Bi (Hải Phòng).                      

B. Nội Bài (Hà Nội).              

C. Vinh.                     

D. Đà Nẵng.

Xem đáp án

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cảng biển nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Cái Lân.                

B. Quy Nhơn.            

C. Cam Ranh.            

D. Cửa Lò.

Xem đáp án

Câu 16. Ngành hàng không nước ta tuy còn non trẻ, nhưng đã có bước tiến rất nhanh, nhờ vào việc

A. có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

B. được đầu tư nước ngoài nhiều, nhiều hãng hàng không tham gia.

C. kết thừa kinh nghiệm trước đây, nguồn lao động được đào tạo tốt.

D. nhu cầu vận tải hàng khách cao, mạng lưới sân bay phủ khắp cả nước.

Xem đáp án

g) Đường ống

Câu hỏi nhận biết

Câu 17. Sự phát triển và phân bố vận tải đường ống gắn với ngành

A. xăng, dầu.             

B. khí hóa lỏng.                      

C. nước.                     

D. dầu khí.

Xem đáp án

Trắc nghiệm bài 30 địa lí 12 phần 2. Ngành thông tin liên lạc

a) Bưu chính

Câu hỏi nhận biết

Câu 18. Đặc điểm nổi bật nhất của ngành bưu chính nước ta là

A. công nghệ vẫn còn lạc hậu, thiếu lao động có trình độ cao.

B. có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.           

C. ngành kinh doanh hiệu quả, đi tắt đón đầu .

D. đang phát triển theo hướng cơ giới hóa, hiện đại hóa.

Xem đáp án

Câu 19. Loại hình nào sau đây thuộc về hoạt động bưu chính?

A. Điện thoại.                        

B. Thư, báo.               

C. Intenet.                  

D. Bán hàng qua mạng.

Xem đáp án

b) Viễn thông

Câu hỏi nhận biết

Câu 20. Loại hình nào sau đây không thuộc mạng truyền dẫn?

A. Mạng viễn thông quốc tế.                         

B. Mạng dây trần.

C. Mạngtruyền dẫn cáp sợi quang.                

D. Mạng truyền trang báo trên kênh thông tin.

Xem đáp án

Câu 21. Đặc điểm nổi bật nhất của ngành viễn thông nước ta là

A. mạng lưới tương đối đa dang.                  

B. có tính phục vụ cao.           

C. ngành kinh doanh hiệu quả.                      

D. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.

Xem đáp án

Câu 22. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?

A. Mạng điện thoại nội hạt.               

B. Mạng điện thoại đường dài

C. Mạng truyền dẫn Viba.                 

D. Mạng Fax

Xem đáp án

Câu 23. Trong giai đoạn tới, ngành bưu chính sẽ phát triển theo hướng chính là

A. cơ giới hóa, tự động hóa và tin học hóa.

B. mở rộng mạng lưới rộng khắp và đầu tư các thành tựu kĩ thuất hiện đại.

C. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh và phục vụ rộng khắp.

D. đầu tư, mở rộng hai trung tâm bưu chính lớn nhất nước là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án

Trắc nghiệm bài 30 địa lí 12 Phần câu hỏi vận dụng thấp

Câu 24. Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển?

A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.                     

B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

C. Có các dòng biển chạy ven bờ.                                                     

D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.

Xem đáp án

Câu 25. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo ngành vận tảinăm 1999 và 2009

(Đơn vị : %)

Năm Tổng số Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển
1999 100 2.5 64.2 26.8 6.5
2009 100 1.2 71.8 19.2 7.8

Nhận xét nào khôngđúng với bảng số liệu trên?

A. Đường sắt chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng giảm.

B. Đường biển có tỉ trọng đứng thứ 3 nhưng tăng chậm.

C. Đường ô tô có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất.

D. Đường sông có tỉ trọnglớn thứ hai nhưng tăng chậm nhất.

Xem đáp án

Câu 26. Cho bảng số liệu:

               Khối lượng hàng hóa vân chuyển phân theo ngành vận tải nước ta

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển Đường hàng không
1995 4515,0 91202,3 37653,7 7306,9 32,0
2000 6258,2 144571,8 57395,3 15552,5 45,2
2005 8786,6 298051,3 111145,9 42051,5 111,0
2011 7285,1 654127,1 160164,5 63904,5 200,3

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta giai đoạn 1995 – 2011, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.                                            

B. Biểu đồ cột chồng và đường.        

C. Biểu đồ cột.                                               

D. Biểu đồ đường.

Xem đáp án

Câu 27. Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là

A. đường ô tô.                                                           

B. đường hàng không.

C. đường sông.                                              

D. đường biển.

Xem đáp án

Trắc nghiệm bài 30 địa lí 12 Phần câu hỏi vận dụng cao

Câu 28. Điểm khó khăn về mạng lưới đường sông của nước ta là

A. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.

B. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.

C. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.

D. các phương tiện vận tải ít được cải tiến.

Xem đáp án

Câu 29. Vì sao sông ở miền núi nước ta ít có giá trị về giao thông?

A. Hầu hết sông nằm xa các vùng kinh tế phát triển.

B. Sông có độ dốc lớn.

C. Nhu cầu vận chuyển ở miền núi thấp.

D. Hầu hết là thượng nguồn của sông.

Xem đáp án

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và kiến thức đã học, cho biết địa phương nào sau đây không có đầy đủ cảng hàng không và cảng biển quốc tế?

A. Hà Nội.                 

B. Hải Phòng.                        

C. Đà Nẵng.               

D. TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án

Trên đây là tổng hợp bài tập Trắc nghiệm bài 30 địa lí 12. Nếu có thắc mắc hãy để lại lời bình bên dưới nhé.

Join The Discussion