trắc nghiệm địa lí 12

Trắc nghiệm địa lí 12 bài 17

Hệ thống câu hỏi, bài tập Trắc nghiệm địa lí 12 bài 17 – Lao động và việc làm. Câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn theo cấu trúc SGK địa lí 12 trang 73-76, có đáp án. Giúp HS luyện tập tốt hơn.

TEST THỬ 10 CÂU NÀY NHÉ CÁC MEM

70

Bắt đầu

Kết thúc


Trắc nghiệm 10 câu bài 17 địa lí 12

Hãy trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm sau trong bài 17 Địa lí 12 nhé.

Bạn cần điền đầy đủ và đúng thông tin

1 / 10

Mỗi năm nước ta tạo ra khoảng 1 triệu việc làm mới là nhờ

2 / 10

Chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng lên nhờ

3 / 10

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ

4 / 10

Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta là

5 / 10

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của

6 / 10

Năng suất lao động nước ta còn thấp, nguyên nhân chủ yếu là do

7 / 10

Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

8 / 10

Nguyên nhân chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế

9 / 10

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn nước ta trong những năm gần đây?

10 / 10

Biện pháp cấp bách nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay là

Your score is

Trắc nghiệm địa lí 12 bài 17 phần
1. Nguồn lao động

Câu 1: Hiện nay, mỗi năm nước ta tăng thêm hơn

A. 0,5 triệu lao động.             

B. 1,0 triệu lao động.             

C. 1,5 triệu lao động. 

D. 2,0 triệu lao động.

Xem đáp án

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây đúng với thế mạnh nguồn lao động nước ta?

A. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

B. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm trong hoạt động thương mại.

C. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm trong hoạt động dịch vụ, công nghiệp.

D. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.

Xem đáp án

Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?

A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

B. Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.

C. Đội ngũ cán bộ quản lí còn thiếu nhiều.

D. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.

Xem đáp án

Câu 4: Đặc điểm nào không đúng với thế mạnh nguồn lao động nước ta?

A. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh.

B. Có truyền thống cần cù, sáng tạo.

C. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nghiệm cao.

D. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp phong phú.

Xem đáp án

Câu 5: Thu nhập bình quân của người lao động nước ta thuộc loại thấp nhất thế giới là do

A. phần lớn chuyên về dịch vụ và buôn bán lẻ.

B. chủ yếu hoạt động trong các ngành nghề thủ công.

C. chủ yếu hoạt động trong các ngành công nghiệp.

D. đa số lao động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

Xem đáp án

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

B. Lao động trẻ, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh.

C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp.

D. Có tác phong công nghiệp và kỉ luật lao động cao.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 7. Thế mạnh nổi bật nhất của nguồn lao động nước ta để thu hút vốn đầu tư nước ngoài là

A. tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.

B. trình độ lao động ngày càng được nâng cao.

C. có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

D. có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

Xem đáp án

Câu 8. Chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng lên nhờ

A. đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hướng nghiệp.

B. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. những thành tựu trong phát triển van hóa, giáo dục, y tế.

D. kinh nghiệm sản xuất được tích lũy qua nhiều thế hệ.

Xem đáp án

Câu 9. Thế mạnh nổi bật về chất lượng nguồn lao động nước ta là

A. trình độ chuyên môn ngày càng cao.

B. giá lao động rẻ.

C. nguồn lao động dồi dào.

D. tỉ lệ lao động qua đào tạo lớn.

Xem đáp án

Câu 10. Nguyên nhân chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế

A. lao động tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.

B. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa chậm chuyển biến.

C. công tác đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.

D. người lao động thiếu tác phong công nghiệp.

Xem đáp án

Câu 11. Biện pháp cấp bách nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo nguồn lao động.

B. phát triển y tế nhằm nâng cao thể trạng người lao động.

C. phân bố lại lao động cho hợp lý.

D. tăng cường du học cho học sinh để học hỏi nước ngoài.

Xem đáp án

Câu 12. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta là

A. cao đẳng, đại học và trên đại học

B. trung học chuyên nghiệp

C. có chứng chỉ nghề sơ cấp

D. chưa qua đào tạo.

Xem đáp án

Câu 13. Năng suất lao động nước ta còn thấp, nguyên nhân chủ yếu là do

A. trình độ lao động chưa cao.

B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

C. phân bố lao động không đều.

D. cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch.

Xem đáp án

2. Cơ cấu lao động

Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn của nước ta?

A. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo tăng, chưa qua đào tạo tăng.

B. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, qua đào tạo tăng.

C. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo giảm, chưa qua đào tạo tăng.

D. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, qua đào tạo giảm.

Xem đáp án

Câu 2: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng.

C. tăng trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước.

D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Xem đáp án

Câu 3: Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của

A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

B. sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp cần nhiều lao động.

C. chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.

Xem đáp án

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn nước ta trong những năm gần đây?

A. Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, thành thị giảm.

B. Tỉ trọng lao động ở thành thị giảm, nông thôn giảm.

C. Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. Tỉ trọng lao động ở thành thị tăng, nông thôn tăng.

Xem đáp án

Câu 5: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta hiện nay là

A. giảm tỉ trọng dân số nông thôn, tỉ trọng dân số thành thị không đổi.

B. tăng tỉ trọng dân số thành thị, tỉ trọng dân số nông thôn không đổi.

C. tăng tỉ trọng dân số thành thị, tỉ trọng dân số nông thôn giảm.

D. tỉ trọng dân số thành thị giảm, tỉ trọng dân số nông thôn tăng.

Xem đáp án

Câu 6: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

A. tăng tỉ trọng lao động thành thị và nông thôn.

B. giảm tỉ trọng lao động thành thị và nông thôn.

C. tỉ trọng lao động thành thị tăng, nông thôn giảm.

D. tỉ trọng lao động nông thôn tăng, thành thị giảm.

Xem đáp án

Câu 7: Hướng chuyển dịch lao động phù hợp với quá trình phát triển kinh tế của nước ta hiện nay là từ

A. dịch vụ sang công nghiệp – xây dựng (khu vực III sang khu vực II).

B. thành thị sang nông thôn (thành thị sang nông thôn).

C. nông – lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng (khu vực I sang khu vực II).

D. công nghiệp – xây dựng sang dịch vụ (khu vực II sang khu vực III).

Xem đáp án

Câu 8: Khó khăn lớn nhất của sự tập trung lao động phổ thông ở các đô thị lớn ở nước ta là

A. giải quyết việc làm.                                   

B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.

C. đảm bảo phúc lợi xã hội.                           

D. bảo vệ môi trường.

Xem đáp án

Câu 9: Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. nông thôn.

B. các đô thị lớn.

C. vùng duyên hải.

D. các làng nghề truyền thống.

Xem đáp án

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu tăng lao động ở thành thị nước ta là

A. quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.

B. tác động của nền kinh tế thị trường.

C. sự phát triển nhanh chóng của ngành dịch vụ.

D. tác động của công nghiệp hóa nông thôn.

Xem đáp án

Câu 11. Lao động nước ta có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do

A. chính sách tinh giản biên chế của nhà nước.

B. tác động của quá trình công nghiệp hóa.

C. chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Xem đáp án

Câu 12. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta là

A. đa dạng hóa hình thức sở hữu, hình thức tổ chức sản xuất.

B. chất lượng cuộc sống không ngừng cải thiện.

C. chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Xem đáp án

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu làm giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp trong cơ cấu lao động nước ta hiện nay là

A. cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện.

B. đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.

C. tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.

Xem đáp án

Trắc nghiệm địa lí 12 bài 17 phần
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm

trac nghiem dia li 12 bai 17
Trắc nghiệm địa lí 12 bài 17

Câu 1: Việc làm đang là vấn đề kinh tế – xã hội gay gắt ở nước ta, vì

A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.

B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.

D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.

Câu 2: Mỗi năm nền kinh tế nước ta tạo ra là gần

A. 0,5 triệu việc làm mới.                  

B. 1,0 triệu việc làm mới.                               

C. 1,5 triệu việc làm mới.                   

D. 2,0 triệu việc làm mới.

Câu 3. Mỗi năm nước ta tạo ra khoảng 1 triệu việc làm mới là nhờ

A.chính sách mở của hội nhập, gia nhập WTO.

B. đa dạng hóa các ngành kinh tế, thành phần kinh tế.

C. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

D. đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?

A. Việc làm là một vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta hiện nay.

B. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.

C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.

D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.

Câu 5: Ý nào sau đây không thuộc hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta về lĩnh vực kinh tế?

A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.

B. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. Mở rộng sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

D. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

Câu 6: Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta chủ yếu tập trung vào người lao động?

A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.

B. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. Mở rộng sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

D. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

Câu 7: Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?

A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.

B. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. Mở rộng sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

D. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

Câu 8: Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng là

A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.

B. tổ chức hướng nghiệp chu đáo.

C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí.

D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.

Câu 9: Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn

A. đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.

B. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.

C. coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.

D. phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.

Câu 10. Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn còn cao hơn thành thị là do

A. tính chất mùa vụ trong nông nghiệp.

B. lao động nông thôn đông đảo hơn thành thị.

C. trình độ lao động thấp hơn.

D. hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp.

Câu 11: Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì

A. thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.

B. chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.

C. dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.

D. đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.

Câu 12: Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là

A. nông, lâm nghiệp.                                      

B. thuỷ sản.

C. công nghiệp.                                              

D. xây dựng.

Câu 13: Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ

A. có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.

B. khó khăn trong giải quyết việc làm.

C. có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ.

D. giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn.

Câu 14: Trong những năm tiếp theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ

A. đại học và trên đại học.                                         

B. cao đẳng.

C. công nhân kĩ thuật.                                                

D. trung cấp.

Câu 15: Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do?

A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.

B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.

C. Luật đầu tư thông thoáng.

D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.

Câu 16: Lực lượng lao động có kĩ thuật nước ta tập trung chủ yếu ở

A. đồng bằng sông Cửu Long (nhất là tỉnh Long An).

B. Đông Nam Bộ, chủ yếu ở tỉnh Tây Ninh.

C. duyên hải miền Trung (nhất là ở Thừa Thiên – Huế).

D. đồng bằng sông Hồng (nhất là ở Hà Nội và Hải Phòng).

Câu 17: Để lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lực sản xuất có hiệu quả, phương hướng trước tiên là

A. lập các cơ sở giới thiệu việc làm.

B. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí.

C. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.

D. tổ chức công tác hướng nghiệp cho họ.

Câu 17: Trong những năm gần đây tình trạng lao động di dân tự do phát triển đã khiến cho

A. nguồn tài nguyên khoáng sản được khai thác triệt để.

B. lực lượng lao động được bổ sung kịp thời.

C. ngân sách nhà nước giảm được gánh nặng.

D. tài nguyện môi trường bị suy giảm nghiêm trọng.

Câu 18: Động lực nào ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố lực lượng lao động?

A. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ.

B. Quá trình nguồn lao động di dân tự do.

C. Sự phát triển của ngành công nghiệp.

D. Sự phát triển của ngành dịch vụ.

Câu 19. Trong những năm gần đây nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm

A. hạn chế tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.

B. phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

C. học hỏi kinh nghiệm của nước ngoài.

D. góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.

Câu 20. Để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở thành thị, biện pháp quan trọng nhất là

A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

B. đa dạng hóa các loại hình đào tạo.

C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ.

D. hạn chế lao động di cư từ nông thôn vào thành thị.

Trên đây là hệ thống câu hỏi Trắc nghiệm địa lí 12 bài 17. Hy vọng sẽ hữu ích với các bạn.

Join The Discussion