ĐỊA LÍ 11

Trắc nghiệm bài 1 Địa lí 11 mới nhất

Trắc nghiệm bài 1 Địa lí 11 mới nhất. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.

Trắc nghiệm bài 1 Địa lí 11 mới nhất. Hình 1. Phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người - năm 2004)
Hình 1. Phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người – năm 2004)

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là

A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.

B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.

C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.

D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Xem đáp án

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nước phát triển?

A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.

B. Dân số đông và tăng nhanh.

C. GDP bình quân đầu người cao.

D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao.

Xem đáp án

Câu 3: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm

A. Nợ nước ngoài nhiều.

B. GDP bình quân đầu người thấp.

C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp.

Xem đáp án

Câu 4: Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)?

A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp.

B. Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam.

C. Ni-giê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô.

D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.

Xem đáp án

Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là

A. tỉ trọng khu vực III rất cao.

B. tỉ trọng khu vực II rất thấp.

C. tỉ trọng khu vực I còn cao.

D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực.

Xem đáp án

Câu 6: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là

A. Khu vực I có tỉ trọng rất thấp.

B. Khu vực III có tỉ trọng rất cao.

C. Khu vực I có tỉ trọng còn cao.

D. Khu vực II có tỉ trọng rất cao.

Xem đáp án

Câu 7. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là

A. Trình độ phát triển kinh tế.

B. Sự phong phú về tài nguyên.

C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.

D. Sự phong phú về nguồn lao động.

Xem đáp án

Câu 8. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

A. môi trường sống thích hợp.

B. chất lượng cuộc sống cao.

C. nguồn gốc gen di truyền.

D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

Xem đáp án

Câu 9. Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

A. Châu Âu.                            B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.                            D. Châu Phi.

Xem đáp án

Câu 10: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng

A. Công nghiệp khai thác.

B. Công nghiệp dệ may.

C. Công nghệ cao.

D. Công nghiệp cơ khí.

Xem đáp án

Trắc nghiệm bài 1 Địa lí 11 mới nhất (tiếp theo)

Câu 11. Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?

A. Công nghệ năng lượng.                 B. Công nghệ thông tin.

C. Công nghệ sinh học.                       D. Công nghệ vật liệu.

Xem đáp án

Câu 12. Nền kinh tế tri thức được dựa trên

A. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền.            B. kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền.

C. công cụ lao động cổ truyền.                      D. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.

Xem đáp án

Câu 13. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là

A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.

B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.

C. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội.

D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.

Xem đáp án

Câu 14. Đặc điểm của các nước đang phát triển là

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Xem đáp án

Câu 15. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp.            
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao.
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp.                 
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao

Xem đáp án

Câu 16. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là
A. Hàn Quốc, Xin – ga – po, In – đô – nê – xia, Braxin.

B. Xin – ga – po, Thái Lan, Hàn Quốc, Ác – hen – ti – na.

C. Thái Lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác – hen – ti – na.

D. Hàn Quốc, Xin – ga – po, Braxin, Ác – hen – ti – na

Xem đáp án

Câu 17. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế – xã hội của các nước phát triển là

A. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao

B. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao

C. Giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao

D. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp

Xem đáp án

Câu 18. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế – xã hội của các nước đang phát triển là

A. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức thấp

B. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp

C. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao

D. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao

Xem đáp án

Câu 19. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là

A. Công nghệ có hàm lượng tri thức cao.

B. Công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất.

C. Chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.

D. Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.

Xem đáp án

Câu 20. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

A. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

B. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng,công nghệ hóa học.

C. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ môi trường.

D. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ nano.

Xem đáp án

Câu 21. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian

A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.             B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.

C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.             D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.

Xem đáp án

Câu 22. Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông lần lượt là

A. Lớn và quyết định.                         B. Rất lớn và lớn.

C. Rất lớn và quyết định.                    D. Lớn và rất lớn.

Xem đáp án

Câu 23. Nghiên cứu sử dụng các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hóa thuộc lĩnh vực?

A. Công nghệ sinh học.                      B. Công nghệ vật liệu.

C. Công nghệ năng lượng.                  D. Công nghệ thông tin.

Xem đáp án

Câu 24. Các nước có GDP/người cao (trên 8 955 USD) tập trung nhiều ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Á.                    B. Trung Đông.                      
C. Bắc Mĩ.                               D. Đông Âu.

Xem đáp án

Trên đây là tổng hợp các câu hỏi Trắc nghiệm bài 1 Địa lí 11 mới nhất. Chúc các bạn luyện tập tốt.

Xem thêm trắc nghiệm bài 2 địa lí 11 tại đây

https://abazan.net/trac-nghiem-bai-2-dia-li-11-moi-nhat/.html

Join The Discussion