trắc nghiệm địa lí 10

Trắc nghiệm Bài 14 Địa lí 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Bài 14 Địa lí 10 Cánh Diều: LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHÌNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

I. NHẬN BIẾT.

Câu 1. Lớp vỏ địa lí là

A. vỏ cảnh quan.

B. vỏ Trái Đất.

C. vỏ sinh quyển.

D. vỏ khí quyển.

Câu 2. Lớp vỏ địa lí còn được gọi tên là

A. lớp phủ thực vật.

B. lớp vỏ cảnh quan.

C. lớp thỗ nhưỡng.

D. lớp vỏ lục địa.

Câu 3.Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng

A. 30 – 35 km.

B. 30 – 40km.

C. 40 – 50km.

D. 50 – 100km.

Câu 4. Những hiện tượng và quá trình tự nhiên xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do

A. quy luật tự nhiên chi phối.

B. quy luật phi địa đới chi phối.

C. quy luật phi đai cao chi phối.

D. quy luật địa đới chi phối.

Câu 5. Vỏ địa lí là vỏ

A. của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các quyển.

B. của Trái Đất, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, sinh quyển.

C. cảnh quan, ở đó có các lớp vỏ bộ phận, quan trọng nhất là sinh quyển.

D. vỏ cảnh quan, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, sinh quyển.

Câu 6. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về

A. mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiện.

B. sự thay đổi các thành phần tự nhiện hướng vĩ độ.

C. sự thay đổi các thành phần tự nhiện theo kinh độ.

D. mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiện.

Câu 7. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, muốn đưa bất kì lãnh thổ nào sử dụng vào mục đích kinh tế, cần phải

A. nghiện cứu kĩ khí hậu, đất đai.

B. nghiện cứu đại chất, địa hình.

C. nghiện cứu khí hậu, đất đai, địa hình.

D. nghiện cứu toàn diện tất cả các yếu tố địa lí.

Câu 8. Trong tự nhiện, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật

A. địa đới.

B. địa ô.

C. thống nhất và hoàn chỉnh.

D. đai cao.

Câu 9. Trong tự nhiện, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật

A. địa đới.

B. địa ô.

C. thống nhất và hoàn chỉnh.

D. đai cao.

Câu 10. Chiều dày của lớp vỏ địa lí ở đại dương được tính từ giới hạn dưới của

A. lớp không khí trên Trái đất

B. tầng đối lưu đến lớp thạch quyển

C. lớp ôdôn đến đáy vực thẳm đại dương

D. Tầng bình lưu đến đáy tầng trầm tích dưới đại dương

Câu 11. Chiều dày của lớp vỏ địa lí ở lục địa được tính từ giới hạn dưới của

A. lớp không khí trên Trái đất.

B. lớp ôdôn đến đáy hết lớp vỏ phong hóa.

C. tầng đối lưu đến lớp phủ thổ nhưỡng.

D. tầng bình lưu đến tầng đá trầm tích.

Câu 12. Lớp vỏ địa lí bao gồm các lớp vỏ bộ phận

A. khí quyển, thổ nhưỡng quyển.

B. khí quyển, thổ nhưỡng quyển, thủy quyển.

C. khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển.

D. khí quyển, thổ nhưỡng quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển.

II. THÔNG HIỂU.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với vỏ địa lí?

A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.

B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.

C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.

D. Ranh giới có sự trùng hợp với toàn sinh quyển.

Câu 14. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động sản xuất nào của con người gây nên?

A. Khai thác khoáng sản.

B. Ngăn đập làm thủy điện.

C. Phá rừng đầu nguồn.

D. Khí hậu biến đổi.

Câu 15. Vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây?

A. Thạch quyển.

B. Thuỷ quyển.

C. Sinh quyển.

D. Thổ nhưỡng quyển.

Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúngkhi nói về lớp vỏ địa lí

A. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất.

B. Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30 đến 35 km.

C. Các lớp vỏ bộ phận của lớp vỏ địa lí xâm nhập và tác động lẫn nhau.

D.Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày từ 5 đến 70 km.

Câu 17. Các thành phần tự nhiện trong vỏ địa lí có mối quan hệ chặt chẽ với nhau chủ yếu do

A. phân bố ở trên cùng một lớp vỏ của Trái Đất.

B. đều chịu tác động của nội lực và ngoại lực.

C. luôn chịu tác động của năng lượng mặt trời.

D. có các thành phần chịu ảnh hưởng kiến tạo.

Câu 18. Việc phá rừng đầu nguồn sẽ làm cho

A. đất ít bị xói mòn.

B. khí hậu không biến đổi.

C. mực nước ngầm ít bị hạ thấp.

D. lũ quét được tăng cường.

Câu 19. Khi khí hậu khô hạn biến đổi sang ẩm ướt thì dân đến các biến đổi của dòng chảy sông ngòi, thảmthực vật, thổ nhưỡng là biểu hiện của quy luật

    A. địa đới.

B. địa ô.

C. đai cao.

D. thống nhất và hoàn chỉnh

Câu 20. Trong một lãnh thổ, nếu một thành phần tự nhiên thay đổi thì

A. sẽ kéo theo sự thay đổi của một vài thành phần tự nhiên khác.

B. sẽ không ảnh hưởng gì lớn đến các thành phần tự nhiên khác.

C. sẽ kéo theo sự thay đổi của tất cả các thành phần tự nhiên còn lại.

D. sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên của lãnh thổ đó.

Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không phải của lớp vỏ địa lí?

A. Nơi xâm nhập và tác động lẫn nhau của các lớp vỏ bộ phận.

B. chiều dày dao động từ 35-40 km.

C. Các thành phần tự nhiên được thể hiện rõ nhất ở bề mặt đất.

D. Được cấu tạo bởi đá trầm tích, granit và badan.

Câu 22. Trong vỏ địa lí, sự thay đổi của khí hậu tác động đến sự thay đổi của

A. sinh vật, đất, địa hình, sông ngòi.

B. đất, thực vật, sông, hồ, đại dương.

C. thực vật, địa hình, động vật, nước.

D. đất, biển, thảm thực vật, sông hồ.

III. VẬN DỤNG.

   Câu 27. Việc xây dựng các đập thuỷ điện sẽ dẫn đến sự biến đổi chủ yếu của

A. thực vật.

B. động vật.

C. thổ nhưỡng.

D. môi trường sinh thái.

Câu 28. Việc phá rừng đầu nguồn sẽ không dẫn đến những hậu quả nào?

A. Lũ quét được tăng cường.

B. Mực nước ngầm hạ thấp.

C. Đất không bị xói mòn.

D. Mất cân bằng sinh thái.

Câu 29. Những hoạt động nào sau đây của con người sẽ không gây ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các thành phần của tự nhiên?

A. Chặt phá rừng lấy gỗ.

B. Đốt rừng lấy đất canh tác.

C. Xây dựng đập nước làm thủy điện.

D. Mở các tuyến giao thông.

Câu 30. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi là do hoạt đông nào của con người gây ra?

A. Chặt phá rừng.

B. Xây dựng nhà máy.

C. Làm đường giao thông.

D. Xây dựng đập thủy điện.

IV. VẬN DỤNG CAO.

Câu 31. Việc phá rừng bừa bãi gây nên hậu quả chủ yếu nào sau đây?

A. địa hình bị biến đổi, đất đai bị xói mòn.            

B. Mực nước ngầm hạ thấp, mất cân bằng khí quyển.

C. Động vật mất nơi cư trú, thay đổi dòng chảy sông.                        

D. làm thay đổi nhiều thành phần của tự nhiên.

Câu 32. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?

A. trong năm, mùa lũ của các con sông thường diễn ra trùng với mùa mưa.

B. những trận động đất lớn trên lục địa thường gây ra hiện tượng sóng thần.

C. lượng CO2 trong khí quyển tăng lên theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên.

D. rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường.

Câu 33. Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả

A. mực nước sông quanh năm thấp, chảy chậm.

B. mực nước sông quanh năm cao, chảy xiết.

C. mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.

D. sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.

Join The Discussion