trắc nghiệm địa lí 12

Trắc nghiệm bài 33 Địa lí 12

Trắc nghiệm bài 33 Địa lí 12 mới nhất (phần 1). Bài Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. Giúp học sinh tự luyện tập có hiệu quả.

Câu 1. Phía Đông của vùng Đồng bằng sông Hồng giáp với

A. Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).         B. Lào.            C. Trung Quốc.         D. Bắc Trung Bộ.

Câu 2. Hiện nay, vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm mấy tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh)?

A. 10.              B. 11.             C. 12.             D. 13

Câu 3. Hai thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội, Hà Nam.          B. Hà Nội, Hải Phòng.     
C. Hải Phòng, Nam Định.               D. Hà Nam, Hải Dương.  

Câu 4. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Nam Định.       B. Bắc Giang.       C. Hưng Yên.       D. Ninh Bình.

Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

B. Giáp với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

C. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).

D. Giáp với Thượng Lào.

Câu 6. Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo theo ngành của đồng bằng sông Hồng là

A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

B. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

Câu 7. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây của vùng Đồng bằng sông Hồnggiáp biển?

A. Hưng Yên, Hải Dương.           B. Hà Nam, Bắc Ninh.

C. Vĩnh Phúc, Hà Nội.             D. Nam Định, Ninh Bình.

Câu 8. Đồng bằng sông Hồng do phù sa của hệ thống sông nào sau đây bồi đắp?

A. sông Hồng và sông Đà.                   B. sông Hồng và sông Mã.

C. sông Hồng và sông Thái Bình.              D. sông Hồng và sông Cả.

Câu 9. Vấn đề quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng cần giải quyết là

A. chịu nhiều thiên tai khắc nghiệt.       B. đất nông nghiệp ít, thu hẹp dần.

C. dân số đông, mật độ dân số cao.             D. tài nguyên không nhiều, xuống cấp.

Câu 10. Vấn đề nổi bật của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. phát triển theo chiều sâu.

B. hình thành cơ cấu nông – lâm- ngư nghiệp.

C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. phát triển kinh tế biển.

Câu 11. Vùng Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ               B. Tây Nguyên

C. Vịnh Bắc Bộ               D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 12. Hạn chế nào sau đây không phải của vùng đồng bằng Sông Hồng?

A. Dân số đông, mật độ dân số cao.

B. Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

D. Thiếu nước mùa khô.

Câu 13. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết tài nguyên du lịch nổi bật của đồng bằng Sông Hồng là

A. di sản thiên nhiên thế giới.        B. thắng cảnh.                                C. hang, động.                   D. lễ hội truyền thống.

Câu 14. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất chiếm phần lớn diện tích ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Đất mặn.         B. Đất phèn.      C. Đất Feralit.        D. Đất phù sa sông.

Câu 15. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết GDP của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2007?

A. 68,9%          B. 8,1%          C. 23%             D. 17,6%

Câu 16. Sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hóa nổi bật của vùng đồng bằng Sông Hồng là

A. cây thực phẩm.    B. lúa.           C. đậu tương.       D. lạc.

Câu 17. Dựa vào Atlat trang 18 hãy cho biết,  đất ở đồng bằng Sông Hồng hiện được sử dụng chủ yếu vào mục đích gì?

A. Nuôi trồng thủy sản.

B. Trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.

C. Đất lâm nghiệp có rừng.

D. Trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.

Câu 18. Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh kinh tế – xã hội nào sau đây?

A. Có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển .

B. Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.

C. Hệ thống cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật khá hoàn thiện.

D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Trắc nghiệm bài 33 Địa lí 12 phần bảng số liệu

Câu 19. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng Sông Hồng, giai đoạn 1990 – 2010 (Đơn vị: %).

Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Nông – lâm – thủy sản 45,6 32,6 23,4 16,8 12,6
Công nghiệp- xây dựng 22,7 25,4 32,7 39,3 43,8
Dịch vụ 31,7 42,0 43,9 43,9 43,6

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1990-2010, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.           B. Biểu đồ miền.            C. Biểu đồ cột.            D. Biểu đồ tròn.

Câu 20. Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, năm 2015

Diện tích (km2) Dân số (nghìn người)
14 957,7 19 714,3

Mật độ dân số của Đồng bằng Sông Hồng năm 2015 khoảng

A. 1,318 người/ km2.   B. 13,18 người/ km2.   C. 131,8 người/ km2.     D. 1318 người/ km2.

Xem phần tiếp theo ở đây

https://abazan.net/trac-nghiem-bai-33-dia-li-12-tt/.html

Join The Discussion